Một doanh nghiệp được NN cấp ngân sách: tiền mặt 400 triệu, TSCĐ HH 1 tỉ. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Doanh nghiệp xuất kho bán hàng, trị giá cả thuế là 220.000.000 bao gồm thuế GTGT 10%) Khách hàng Y chưa trả tiền.
2. DN nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt của công ty X là 160 triệu
3. Mở tài khoản ngân hàng công thương và gửi NH số tiền 300 triệu
4. Công ty Y Trả tiền hàng 120 triệu bằng tiền mặt.
5. Khách hàng ứng trước tiền hàng cho DN: 5.000.000 bằng tiền mặt
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên, Vẽ Sơ đồ TK chữ T
(Note: Giải bài tập trong comment nhé các bác)
1. No TK 131 Y : 220.000.000
Co TK 511: 200.000.000
Co TK 3331: 20.000.000
2. No TK 111 :160.000.000
Co TK 222: 160.000.000
3. No TK 112(NHCT): 300.000.000
Co TK 111 : 300.000.000
4. No TK 111: 120.000.000
Co TK 131: 120.000.000
5. No TK 141: 5.000.000
Co TK 111: 5.000.000
Tại sao cái này lại đưa vào TK 222, đâu có phải là mình góp vốn liên doanh đâu. Cái này nên đưa vào 411 nguồn vốn thì đúng hơn
1.
Dr. 131 – Phai thu khach hang Y 220 tr
Cr. 511 – Doanh thu 200 tr
Cr. 333 – Thue GTGT 20tr
2.
Dr. 111 – Tien mat 160tr
Cr. 411 – Von gop 160 tr
3.
Dr. 112 – Tien gui NH 300tr
Cr. 111 – Tien mat 300tr
4.
Dr. 111 – Tien ma 120tr
Cr. 131 – Phai thu khach hang Y 120tr
5.
Dr. 111 – Tien mat 5tr
Cr. 338 – Phai tra 5tr
nợ 131:220000000
1.
Dr.131(y): 220tr
Cr.511:200tr
Cr.3331:20tr
2.
Dr.111: 160tr
Cr.411:160tr
3.
Dr.112: 300tr
Cr.111:300tr
4.
Dr.111: 120tr
Cr.131: 120tr
5.
Dr.111: 5tr
Cr.131: 5tr
*N1111:400
N2111:1.000
C4111:1.400
1. N131(Y):220
C5111:200
C33311:20
2.N1111:160
C4111:160
3.N1121:300
C1111:300
4.N1111:120
C131(Y):120
5.N1111:5
C131:5
tiuboi làm đúng nhất.
1.Nợ TK131: 220.000.000
Có TK 156 :200.000.000
Có TK 3331: 20.000.000
2.Nợ TK 111:160.000.000
Có TK 411 : 160.000.000
3.Nợ TK 112:300.000.000
Cố TK 111 :300.000.000
4.Nợ TK 111:120.000.000
Có TK 131 :120.000.000
5. Nợ TK 111:5.000.000
Có TK 131 :5.000.000
Thui chết, em nhầm đk 1. sửa lại:
1. Nợ TK 131:220.000.000
Có TK 511 :200.000.000
Có TK 3331 : 20.000.000
1.
Nợ TK 131: 220.000.000
Có TK 511: 200.000.000
Có TK 3331: 20.000.000
2.
Nợ TK 111: 160.000.000
Có TK 411: 160.000.000
3.
Nợ TK 112: 300.000.000
Có TK 111: 300.000.000
4.
Nợ TK 111: 120.000.000
Có TK 131: 120.000.000
5.
Nợ TK 111: 5.000.000
Có TK 131: 5.000.000
1.a)Nợ TK 1311:220.000000
Có TK 511:200000000
Có TK 3331:20.000000
b) Nợ TK 632:200000000
Có TK 156: 200000000
1. N131Y: 220.000.000
C511 : 200.000.000
C1331: 20.000.000
2. N411: 300.000.000
C111:300.000.000
3. N121: 300.000.000
C111: 300.000.000
4. N111: 120.000.000
C131Y: 120.000.000
5. N111: 5000.000
C131: 5000.000
3. N112: 300.000.000
C111:300.000.000
1.
– Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 131: 220.000.000
Có TK 511: 200.000.000
Có TK 3331: 20.000.000
– Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632: 200.000.000
Có TK 156: 200.000.000
– Khi DN được ngân sách NN cấp TM và TSCĐ ghi:
Nợ TK 1111: 400tr
Nợ TK 211: 1000tr
Có TK 411: 1400tr
1. Nợ TK 131(Y): 220tr
Có TK 511: 200tr
Có TK 33311: 20tr
2. Nợ TK 1111: 160tr
Có TK 411: 160tr
3. Nợ TK 1121: 300tr
Có TK 1111: 300tr
4. Nợ TK 1111: 120tr
Có TK 131(Y): 120tr
5. Nợ TK 1111: 5tr
Có TK 131: 5tr
N111.1: 4000000000
C411: 4000000000
N211: 1000000000
C411: 1000000000
1.N131: 220.000.000
C511: 200.000.000
C333: 20.000.000
2.N111: 160.000.000
C411: 160.000.000
3.N112: 300.000.000
C111: 300.000.000
4.N111:220.000.000
C131: 220.000.000
5.N111:5.000.000
C131: 5.000.000
1. No Tk 131:220000
Co Tk 5111: 200000
Co TK 33311:20000
2.No tk 111:160000000
Co tk 222:160000000
3.No TK 112(Ngan hang cong thuong): 300000000
Co TK 111:300000000
4.No Tk 111:5000000
Co TK 131:5000000
1.No TK 131 220TR
Co Tk 156 200TR
Co TK 3331 20tr
2.NO TK 111 160Tr
Co TK 222 169Tr
3.NO TK 112 300 Tr
Co TK 111 300TR
4.No TK 331 120tr
Co Tk 111 120Tr
5.No Tk 111 5tr
Co Tk 131 5Tr
DVT 1000.000d
1.No TK 131(Y): 220
Co TK 511: 200
Co TK 333: 20
2.No TK 111: 160
Co TK 411: 160
3. No TK 112: 300
Co TK 111: 300
4. No TK 111: 120
Co TK 131: 120
5. No TK 111: 5
Co TK 131: 5
To dam bao la to lam dung
1, No Tk 131: 220t
Co Tk 511: 200t
Co Tk 3331: 20t
2, No Tk 111: 160t
Co TK 411: 160t
3, No TK 112: 300t
Co TK 111: 300t
4, No TK 111: 120t
Co TK 131: 120t
5, No TK 111: 5t
Co TK 131- Khach hang Ung truoc: 5t(Phai tra khach hang)
ban nham rui khach hang ung truoc 5tr dung la phai tra cho khach hang nhung tai khoan 131 la phai thu cua khach hang ban xem lai di nha. minh thay ban dau tien lam dung do
khach hang tam ung thi phai cho vao tai khoan tam ung khi ma khach hang chua tr tien thi moi cho vao tai khoan 131
tk 131 la tk luong tinh, trong truong hop nay no dong vai tro la nguon von k phai la tai san do vay khi khach hang ung truoc cho doanh nghiep thi tien cua ta tang dong thoi khoan phai tra do khach hang ung truoc cung tang len:
no tk 111
co tk 131
cho em tham gia diễn đàn của web này với
ĐVT: 1.000đ
1) Nợ TK 131(Y) 220.000
Có TK 511 200.000
Có TK 333.1 20.000
2) Nợ TK 111 160.000
Có TK 411 160.000
3) Nợ TK 112 300.000
Có TK 111 300.000
4) Nợ TK 111 120.000
Có TK 131(Y) 120.000
5) Nợ TK 111 5.000
Có TK 131(dư có) 5.000
nhu minh duoc biet thi tai khoan 411 la nguon von chu so huu. neu nghiep vu 2 DK No tk 111 va Co tk 411 thi minh thay co khong hop ly. Theo minh nghi thi phai dk la No tk 111 va Co tk 222 (von gop lien doanh). Ai co the giai thich ro hon cho minh ko? Cam on nha!
n 111 co 411 la dung roi ma ban vi day la minh nhan von gop chu minh co di gop von dau. ban xem lai sach viet nhe
đồng ý với anh này :)
co ai co bai bao cao nao ve ngan hang hay tin dung ko?
goi qua mail cho em 1 ban voi! em dang gap rac roi voi
bao cao cua em. thank mail cua em: thongdiep_choem_01@yahoo.com
cho hoi tai soa o nghiep vu so 1 minh xuat ban ma sao lai ko phan anh but toan gia von
ĐVT : 1000
Đk:
1, Nợ 131 : 220.000
Có 511 : 200.000
Có 3331 : 20.000
2, Nợ 111 : 160.000
Có 411 : 160.000 (Nhận vốn góp làm tăng nguồn vốn kinh doanh)
3, nợ 112 : 300.000
Có 111 : 300.000
4, Nợ 111 : 120.000
Có 131 : 120.000
5, Nợ 111 : 5.000
Có 131 : 5.000
even oi 222 có phải là tk điều chỉnh ko? Tsao khi tăng lai ghi có dc
ban nham rui khach hang ung truoc 5tr dung la phai tra cho khach hang nhung tai khoan 131 la phai thu cua khach hang ban xem lai di nha. minh thay ban dau tien lam dung do
khach hang tam ung thi phai cho vao tai khoan tam ung khi ma khach hang chua tra tien thi moi cho vao tai khoan 131
khi mà nguồn vốn tăng thì làm sao bạn có thể ghi là có được. bạn thử nghĩ lại xem khi rút tiền gửi ngân hàng về nhập kho thi làm như thế nào co phải là nợ TK:..
có TK: 112 ko
tk 141 chỉ dùng cho nhân viên của công ty khi ứng tiền để đi mua nguyên liệu , vật tư, tài sản, công tác cho công ty thôi ban ah
mình đã thu tiền hàng của khách hàng đó rồi thì đưa vào 131 thôi
do tai khoản 222 là TS nen khi tài sản tăng ghi Nợ, TS giảm ghi co ma
mình thấy bạn đầu giải tài khoản số 5 hình như không hợp lý hay sau ấy. Mình thấy bạn Nguyetdat giải chuẩn nhất và giải thích hợp lý nhất.Hi
Tk 222 dung khi Dn mang von di gop.Tk 411 dung khi minh nhan von gop tu cong ty khac hoac tu nha nuoc
Tại sao ben kia chua thanh toan tien ma da ghi nhan doanh thu vay
* no111 :400k
no211 :1000k
co411:1400k
* no131 :220k
co511:200k
co333:120k
* no111 :160k
co411:160k
* no112 :300k
co111:300k
* no111 :120k
co131:120k
* no111 :5k
co131:5k
ĐỀ BÀI
Có tài liệu đầu tháng tại một Doanh nghiệp X như sau 1/9/200x (đơn vị tính: triệu đồng)
– TSCĐ hữu hình: 5.380
– Phải trả người bán: 550 – Thuế phải nộp: 40
– Nguyên vật liệu: 310 – Chi phí trả trước ngắn hạn: 10
– Hàng gửi bán: 200 – Phải thu của khách hàng: 570
– Hàng hoá: 750 – Nguồn vốn KD: 6.100
– Phải trả CBCNV: 180 – Quỹ đầu tư phát triển: 280
– Vay ngắn hạn: 300 – TGNH: 560
– Tiền mặt: 280 – Lãi chưa phân phối: 260
– Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: 250 – Hao mòn TSCĐ hữu hình: 600
Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1/. Mua một lô hàng giá mua chưa thuế 600 triệu thuế GTGT 10%, chưa thanh toán số hàng mua được xử lý như sau:
– ½ gửi bán thẳng cho Công ty A, thặng số tiêu thụ 10%, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển DN chịu 2,1 triệu bằng tiền mặt (hoá đơn thuế GTGT 5%).
– Số còn lại chuyển về nhập kho phát hiện thừa một số hàng theo giá mua chưa thuế 10 triệu chưa rõ nguyên nhân, chi phí vận chuyển 1,68 triệu (hoá đơn GTGT 5%) chi bằng tiền mặt.
2/. Thanh toán 20 trái phiếu đáo hạn bằng tiền mặt kỳ hạn 6 tháng lãi suất 0,6% tháng, mệnh giá 10 đồng/ trái phiếu, giá mua 10,1 đồng/ trái phiếu.
3/. Được cấp 01 TSCĐ hữu hình giá trị thực tế 180 triệu, tài sản đã đưa vào sử dụng.
4/. Nhận được giấy báo của Công ty A cho biết đã nhận được hàng doanh nghiệp gửi đi ở nghiệp vụ 1. Khi kiểm nhận phát hiện thấy thiếu 1 số hàng giá bán chưa thuế 11 triệu, Công ty chấp nhận thanh toán theo số hàng thực nhận. DN xác định hàng thiếu là do DN gửi nhầm và xử lý vào hàng thừa nhập kho.
5/. Nhận được sao kê của ngân hàng
– Báo nợ về việc trích TGNH thanh toán tiền mua hàng ở nghiệp vụ 1, chiết khấu được hưởng 1%
– Báo có về viêc Công ty A thanh toán tiền hàng chiết khấu trừ cho Công ty A do trả sớm 2%
6/. Nhận được giấy báo khách hàng chấp nhận lô hàng gửi bán đầu kỳ giá vốn xuất kho 200 triệu giá bán chưa thuế 220 triệu thuế GTGT 10%.
7/. Nhượng bán 01 TSCĐ hữu hình nguyên giá 460 triệu đã khấu hao 320 triệu, bán thu bằng tiền mặt 165 triệu (thuế GTGT 10%) hoa hồng môi giới phải trả 1,1 triệu (thuế GTGT 10%).
8/. Nhận được thông báo của cơ quan thuế, thuế TNDN phải nộp 9 triệu. Doanh nghiệp đã nộp bằng tiền mặt.
9/. Chi phí kinh doanh trong kỳ
– Tiền lương phải trả nhân viên bán hàng 8 triệu, nhân viên quản lý 6 triệu
– BHXH, BHYT, KPCĐ, trợ cấp thất nghiệp trích theo tỷ lệ quy định
– Phân bổ chi phí công cụ cho kỳ này ở bộ phận bán hàng 2 triệu, quản lý DN 1,5 triệu
– Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả giá chưa thuế 8 triệu , thuế GTGT 10% sử dụng ở bộ phận bán hàng
– Chi phí khác bằng tiền mặt ở bộ phận quản lý 5 triệu
Yêu cầu:
– Kiểm tra, cân đối dư đầu kỳ
– Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
– Lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ
– Ghi sổ kế toán theo các hình thức nhật ký chung, chứng từ ghi sổ, nhật ký chứng từ.
sai hết rồi
bút toán 1 còn phản ánh giá vốn
No tk 632: 200,000,000
có tk 156: 200,000,000
Trời!!! Vạy mà nói là sai hết Rùi,đó là giá bán chưa thuế sao bà chị lại ghi cào giá vốn chứ hả?
Việc gì mà phải phản ánh giá vốn chi trong này, cứ như vậy là ok rồi
1 Dr.131(y): 220tr
Cr.511:200tr
Cr.3331:20tr
2.
Dr.111: 160tr
Cr.411:160tr
3.
Dr.112: 300tr
Cr.111:300tr
4.
Dr.111: 120tr
Cr.131: 120tr
5.
Dr.111: 5tr
Cr.331: 5tr
Nvuj 5 ý .kh ứng trước thi phải cho vào tk phải trả 331 chứ nhỉ?
cái này mình theo ý của bạn
1.N131(Y): 220tr
C511: 200tr
C3331: 20tr
2.N111: 160tr
C411: 160tr
3.N112: 300tr
C111: 300tr
4.N111: 120tr
C131: 120tr
5.N111: 5tr
C131: 5tr
sai hết: không có giá vốn mà cũng đòi định khoản. đề ra sai tùm lum.
không có giá vốn thì làm sao mà xác định kết quả kinh doanh:
no 632
có 156/ ?
Nhập kho hàng hoá về kho khi xuất bán thì mới tính giá vốn trong trường hợp này đề bài ra không có hàng nhập kho thì không cần tính giá vốn.
1/ Nợ TK 131:220.000.000
Có TK 511:200.000.000
Có TK 333: 20.000.000
2/ Nợ TK 111: 160.000.000
Có TK 222: 160.000.000
3/ Nợ TK 112: 300.000.000
Có TK 411: 300.000.000
4/ Nợ TK 111: 300.000.000
Có TK 131: 300.000.000
5/ Nợ TK 141: 5000.000
Có TK 111:5000.000
1/ Nợ TK 131:220.000.000
Có TK 511:200.000.000
Có TK 333: 20.000.000
2/ Nợ TK 111: 160.000.000
Có TK 222: 160.000.000
3/ Nợ TK 112: 300.000.000
Có TK 411: 300.000.000
4/ Nợ TK 111: 120.000.000
Có TK 131: 120.000.000
5/ Nợ TK 141: 5000.000
Có TK 111:5000.000
Đề này không cần giá vốn. Chỉ khi nào DN mua hàng về nhập kho thì lúc đó ta mới dùng đến giá vốn.
1, No tk 156 :600tr
No tk 133 : 60tr
co tk 331: 660tr
b, No tk 156 : 600tr*1/2=300tr
Co tk 157 : 300tr
c, No tk 156: 2,1ttr/(1+10/100)=2tr
No tk 133 : 0.1tr
Co tk 111 : 2,1tr
d, No tk 156 : 310tr
No tk 133 : 30tr
Co tk 331 : 330tr
Co tk 3381:10tr
e,No tk 156 :1.68/(1+5/100)=
no tk 133 :
co tk 111:1.68
co ai giai tiep cau 2 diiiiiiii////
1. Nợ TK 131: 220.000.000
Có TK 511: 200.000.000
Có TK 3331: 20.000.000
2. Nợ TK 111: 160.000.000
Có TK 411: 160.000.000
3. Nợ TK 112: 300.000.000
Có TK 111: 300.000.000
4. Nợ TK 331: 120.000.000
Có TK 111: 120.000.000
5. Nợ TK 111: 5.000.000
Có TK 131: 5.000.000
đáp án chính xác đấy các bạn ạ!!!!!!!!!
Sao không ai cân đối số dư ĐK tôi học hỏi thử cái nào